giong lua ngan ngay
Nhận diện những cú lừa quái chiêu. Lợi dụng sự cả tin, mất cảnh giác của nhiều cá nhân cũng như một số tổ chức tín dụng, các đối tượng đã tha hồ thi thố tài năng lừa đảo, chiếm đoạt số tiền lên tới cả chục tỷ đồng. Cũng phải nói, thủ đoạn của chúng
Sau nhiều nỗ lực miệt mài kéo dài hơn 25 năm, kỹ sư Hồ Quang Cua cùng cộng sự đã lai tạo thành công, ghi danh giống lúa ST25 của Việt Nam trên bảng xếp hạng gạo ngon nhất thế giới năm 2019. Gặp gỡ báo giới mới đây, "cha đẻ" của ST25 đã vui vẻ chia sẻ về hành trình
Tiền đang lưu hành. Tiền đang lưu hành. Cỡ chữ: A- A+. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan duy nhất phát hành tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đơn vị tiền tệ là "đồng", ký hiệu quốc gia là "đ", ký hiệu quốc tế là "VND". Tiền giấy và tiền
Top 10 cách làm giàu nhanh nhất: Ít vốn + Đơn giản + Ít rủi ro 2022. Làm giàu sẽ trở nên dễ dàng với 10 cách làm giàu nhanh nhất trong bài viết Trợ lý tài chính giới thiệu sau đây. Hãy cùng khám phá ….
Giọng chị hò ơ dưới luỹ tre . Giã gạo nuôi em ngày mẹ yếu, Bồng con đứng đợị buổi anh về . 8 Canh rau tối ngủ còn lưng bụng, Cơm nguội khuya nằm dạ tái tê . Những tưởng ngày xuân tràn mộng đẹp, Nào hay mưa dột chẳng tranh che. 9 Tranh che ta đắp bằng hương lữa,
Site De Rencontre Alpes De Haute Provence. Nội dung Text Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống lúa ngắn ngày XT7 K T QU NGHIÊN C U CH N T O GI NG LÚA NG N NGÀY XT27 T Minh Sơn1, Lê Qu c Thanh1, L i ình Hoè1, guy n Th Toan1, Tr n văn T 1, guy n Th Tuy t1 SUMMARY Short growth duration rice variety XT27 Aromatic Rice variety XT27 or SH2 red river-2 rice variety have been breed-selected from separating HT1 aromatic rice population since 2005 Spring season. XT27 have been maked many experiments in different ecological areas in late spring seasons and rainy season. XT27 rice variety have hight yield capacities and qualities more than KD18 rice check variety. Up to now thousands ha of XT27 rice variety have been developed in the orth and the Central of Vietnam. Keywords Rice, XT27 variety, FCRI. I. §ÆT VÊN §Ò II. VËT LIÖU V PH¦¥N G PH¸P N GHI£N Ch n t o gi ng lúa có th i gian sinh CøU trư ng ng n, ch t lư ng cao, năng su t 1. V t li u nghiên c u tương t gi ng Khang dân KD và Q5 thích ng r ng là m c tiêu ch n t o gi ng V t li u nghiên c u là qu n th lúa lúa ng n 1 ngày cho Trung tâm N ghiên c u và Phát tri n Lúa thu n - Vi n Cây lương th c và Cây th c phNm. ng b ng thơm HT1 ngu n g c Trung Qu c ang sông H ng. Trong g n 5 năm qua tài phân ly v màu s c v h t v tr u nâu, v ch n t o gi ng lúa cho ng b ng sông tr u tr ng trên ng ru ng. H ng ã bư c u t ư c k t qu ó. Gi ng có ch t lư ng cao và năng su t khá 2. Phương pháp nghiên c u hơn KD, Q5 áng k là gi ng X26, SH14, S d ng phương pháp ch n gi ng theo HT6, XT27 SH2 và m t s gi ng ng n ngày khác ch u khó khăn t t hơn KD, Q5 ph h , ch n các dòng h t v tr u tr ng ph c v cho vùng khô h n, nư c tư i theo hư ng ch n ph h pedegree k t h p không n nh. Trong bài vi t này chúng v i ánh giá ch n qu n th trong nhà lư i tôi t p trung vào k t qu ch n t o gi ng mass selection ch n ra dòng thu n v lúa ng n ngày phNm ch t t t XT27 hay tên d ng h t và màu s c h t v tr u tr ng. khác SH2 Sông H ng s 2. S d ng phương pháp thí nghi m so sánh trên ng ru ng c a Vi n N ghiên c u Lúa Qu c t IRRI xác nh gi ng t t nh . V h t màu tr ng vàng. M h t hơi và ánh giá kh năng ch ng ch u sâu b nh cong. và các i u ki n b t thu n c a gi ng. X lý Th i gian sinh trư ng XT27 V xuân s li u thí nghi m theo phương pháp th ng mu n 133-135 ngày; Mùa s m 105-107 kê sinh h c. ngày, dài hơn KD18 2-3 ngày nhưng ng n III. kÕT QU¶ V TH¶O LUËN hơn HT1 1-2 ngày. Cao cây 95-100cm. S h t trung bình trên bông 122 h t. Kh i 1. gu n g c gi ng và quá trình ch n t o lư ng 1000 h t 22,5g. S bông/m2 267 N gu n g c gi ng XT27 ư c ch n t o nhi u hơn KD18 và HT1. N ăng su t th c ra t qu n th phân ly, gi ng lúa thơm HT1 thu 50-60 t /ha. N ăng su t lý thuy t 73,3- ng n ngày ngu n g c Trung Qu c t v 85 t /ha. Ch ng b nh b c lá vi khuNn, xuân 2005. ch ng o ôn, ch ng b nh khô v n và r y Ch n l c dòng phân ly trên ng ru ng nâu m c trung bình khá 3 i m, tương theo phương pháp ch n ng u nhiên. T t như Khang dân 18 và HT1. B nh b c lá qu n th HT1 ang phân ly v màu s c h t vi khuNn XT27 th hi n ch ng khá hơn trên ng ru ng ch n ra ư c qu n th KD18 và HT1. N ăng su t cao hơn KD18 khóm 54 HT1 tr ng 3 có thu n t t nh t và HT1 bình quân t 5-7%. màu h t tr ng hoàn toàn. Dòng 54 HT1 tr ng 3 ư c làm gi ng và kh o nghi m t i 3. K t qu kh o nghi m và s n xu t th B môn N ghiên c u và Ch n t o Gi ng XT27 các vùng sinh thái khác nhau lúa thu n, Trung tâm Chuy n giao Công Gi ng lúa XT27 ư c kh o nghi m và ngh và Khuy n nông vào v xuân 2007. s n xu t th các vùng sinh thái khác Dòng 54 HT1 tr ng 3 ư c t tên là nhau ng b ng sông H ng Hà N i, XT27 X Là gi ng ch ng b c lá khá; T Là Vĩnh Phúc, ng b ng B c Trung B gi ng ư c ch n l c t gi ng lúa thơm Hà Tĩnh, N am Trung B Bình nh t HT1; 27 là s th t . năm 2007, 2008, 2009, 2010 và kh o Quá trình kh o nghi m trong s n xu t nghi m các vùng sinh thái khác do Trung XT27 còn mang tên SH2 Sông H ng 2. tâm Kh o ki m nghi m gi ng, s n phNm ây là gi ng lúa ư c t o ra theo m c tiêu cây tr ng và phân bón Qu c gia ti n hành c a tài "Ch n t o gi ng lúa ng n ngày hai v xuân, mùa. XT27 s n xu t th trên thâm canh cho ng b ng sông H ng thay di n r ng các t nh B c B và Trung B th gi ng lúa Khang dân 18 và Q5". các năm g n ây V mùa 2008, 2009 và 2010. ã t ch c các h i ngh tham quan 2. c tính, c i m nông sinh h c c a u b v gi ng XT27 cho các a gi ng XT27 phương vùng B c B như Thái Thu , XT27 Thu c lo i hình th p cây, nhi u Thái Bình mùa 2008, Th ch Th t, Hà bông, bông nh dài, h t x p xít, h t dài N i xuân 2009, Tiên Du, B c N inh xuân 2010; B c Trung B t i Hà Tĩnh t i khu v c Hà N i v xuân 2007 X07, v xuân 2009 và N am Trung B i di n mùa 2007 M07 và v xuân 2008 X08, t i Bình nh xuân 2010. v mùa 2008 M08 cho th y, qua các mùa v XT27 ng b ng sông H ng năng su t K t qu kh o nghi m XT27 qua các u cao hơn KD18 t 10 n 18%. K t qu năm 2007, 2008 th hi n b ng 1. Trung tâm Chuy n giao Công ngh và Khuy n nông Vi n Cây lương th c và Cây th c phNm ã kh o nghi m gi ng lúa XT27 B ng 1. K t qu kh o sát v năng su t, y u t c u thành năng su t và kh năng ch ng c a XT27 v xuân, mùa năm 2007, 2008 t i Văn i n, Hà i Kh i Năng Cao V s n TGST H t Bông lư ng su t % so đ i Ch ng Tên gi ng cây 2 xu t ngày ch c/bông /m 1000 h t th c thu ch ng đ cm gr t /ha KD18 X07 130 90 119 252 19,8 51,3 100 5 XT27 X07 133 99 122 267 23 62,6 118 3 KD18 M07 105 106 120 260 19,2 51,8 100 5 XT27 M07 107 106 118 277 22,5 56,0 110 3 KD18 X08 145 95 120 264 19 55,2 100 5 XT27 X08 146 99 122 260 22 64,6 117 3 KD18 M08 104 106 260 118 19,2 50,2 100 5 XT27 M08 106 108 252 116 22,5 57,5 114 3 V mùa 2008, Trung tâm Chuy n giao lương th c và Cây th c phNm ã ưa s n Công ngh và Khuy n nông, Vi n Cây xu t th 45 ha các a phương b ng 2. B ng 2. Di n tích và năng su t c a gi ng XT27 các a phương v mùa 2008 STT Đ a đi m th nghi m Di n tích ha Năng su t t /ha 1 Vĩnh Quỳnh-Thanh Trì-Hà N i 2 58 2 Huy n Yên Dũng-B c Giang 4 60 3 Vĩnh B o-H i Phòng 10 59 4 HTX Ch t Bình- Ninh Bình 10 62 5 Yên H - Đ c Th -Hà Tĩnh 1 58 6 Huy n Qu ng Bình-Hà Giang 2 59 7 TT Th c nghi m-Đ i h c Nông nghi p Hà N i 1 61 8 Thu Phương-Chương M - Hà Tây 1,5 59 9 Xuân Phú- Nam Đ nh 1 65 10 Lý Nhân-Hà Nam 4 60 11 Thái Thu -Thái Bình 7 12 Tiên Du-B c Ninh 1,5 60 Năng su t trung bình các đi m 45 60,2 K t qu s n xu t th gi ng lúa XT27 T i 12 i m trên di n tích 45 ha v mùa t i Vĩnh Phúc năm 2009 2008, XT27 cho năng su t bình quân 60,2 K t qu s n xu t th XT27 t i trà xuân t /ha. mu n 2009 và v mùa 2009 t i Vĩnh Phúc th hi n t i b ng 3 và b ng 4. B¶ng 3. Y u t cÊu th nh năng su t v năng su t th c thu c a lúa XT27 các i m th c nghi m v xuân mu n 2009-T i Vĩnh Phúc Đ a phương Xã Minh Quang huy n Tam Đ o Xã H p Châu huy n Tam Đ o Gi ng lúa XT27 KD18 Đ/C XT27 KD18 Đ/C Di n tích ha 8 ha 8 ha 2 ha 2 ha S bông/khóm 6-8 6-8 6-8 6-8 S h t/bông 110-130 110-125 115-130 110-125 T l h t ch c % 86,4 76,4 85,0 85,5 Kh i lư ng 1000 h t g 21,0 20,0 21,0 20,0 Năng su t lý thuy t t /ha 69,4 57,1 68,2 63,8 Năng su t th c thu t /ha 56,0 45,9 63,9 48,4 B ng 4. Các y u t c u thành năng su t và năng su t th c thu c a gi ng lúa XT27 các i m t i Vĩnh Phúc v mùa s m 2009 Đ a phương Xã B Lý huy n Tam Đ o Xã Yên Dương huy n Tam Đ o Gi ng lúa XT27 KD18Đ/C XT27 KD18Đ/C Di n tích kh o nghi m 20ha 5 ha 5 5 ha 5 S bông/khóm 5-7 5-6 5-7 5-6 S h t/bông 115-130 110-120 110-150 100-120 T l h t ch c % 75,4 70,4 78,0 70,5 Kh i lư ng 1000 h t g 21,0 20,0 21,0 20,0 Năng su t lý thuy t t /ha 56,2 52,7 58,4 53,8 Năng su t th c thu t /ha 45,3 39,4 40,6 33,1 % NS XT27 so v i KD18 % 114,9 100 122,6 100 Qua s n xu t th 40ha năm 2009 t i 5 Kh o ki m nghi m gi ng, s n ph m cây HTX c a Vĩnh Phúc b ng 3, 4 cho th y tr ng và phân bón Qu c gia XT27 th hi n thích h p v i vi c ưa vào Năng su t th c thu c a các gi ng tham gia kh o nghi m v xuân mu n 2009 c a s n xu t r ng Vĩnh Phúc. V i các k t Trung tâm Kh o ki m nghi m gi ng, s n qu nghiên c u trên, S Khoa h c và phNm cây tr ng và phân bón Qu c gia 12 Công ngh t nh Vĩnh Phúc ã cho s n t nh cho th y Trong v xuân mu n 2009, XT27 t năng su t trung bình 56,18 t /ha xu t m r ng trên 100ha t i Vĩnh Phúc cao hơn KD18 giá tr tuy t i 1,97 t /ha năm 2010. KD18 54,21t /ha b ng 5. K t qu kh o nghi m XT27 v xuân mu n, mùa s m 2009 c a Trung tâm B ng 5. K t qu kh o nghi m v xuân mu n v năng su t c a XT27 12 t nh Hưng H i H i Thái Thanh Ngh Hòa Hà B c Vĩnh Phú Tuyên Bình Gi ng Yên Dương Phòng Bình Hóa An Bình Tĩnh Giang Phúc Th Quang quân KD18 54,2 46,7 52,3 66,5 62,3 57,0 62,0 42,4 42,4 62,3 57,6 44,7 54,2 XT27 53,6 57,3 57,5 63,9 59,0 65,0 34,9 49,7 64,3 59,3 53,2 56,1 CV% 6,7 4,6 5,3 4,6 5,2 6,3 6,9 5,8 5,5 4,7 4,4 6,7 LSD0,05 5,3 3,8 5,3 4,7 3,2 6,1 6,9 5,3 4,1 4,68 4,3 5,5 Năng su t th c thu trung bình c a 2009 XT27 cho năng su t trung bình XT27 kh o nghi m 12 t nh c a Trung tâm 52,89t /ha trong khi ó KD18 t 51,6t /ha. Kh o ki m nghi m gi ng, s n phNm cây XT27 năng su t cao hơn KD18 giá tr tuy t tr ng và phân bón Qu c gia v mùa s m i 1,2 t /ha b ng 6. B ng 6. K t qu kh o nghi m v mùa s m v năng su t c a XT27 12 t nh Tên Hưng H i H i Thái Thanh Ngh Hòa Hà B c Vĩnh Phú Tuyên Bình gi ng Yên Dương Phòng Bình Hóa An Bình Tĩnh Giang Phúc Th Quang quân KD18 53,3 53,0 51,3 55,5 59,2 43,0 47,2 40,2 52,0 54,0 55,6 54,8 51,6 XT27 64,1 54,8 46,1 53,3 54,0 50,0 49,8 49,7 57,0 43,0 59,6 52,8 CV% 5,80 5,10 5,30 5,10 4,90 8,70 5,60 6,50 6,10 4,50 5,60 7,40 LSD0,05 5,75 4,79 4,26 4,89 4,66 6,61 4,71 4,07 5,05 3,88 4,38 6,47 Qua 2 v xuân mu n, mùa s m 2009 có Kh o sát v ch t lư ng XT27 nh n xét XT27 có thu n cao 1 i m, K t qu phân tích ch t lư ng gi ng lúa ch ng ch u sâu b nh tương t như KD18. XT27 ư c th hi n t i b ng 7. XT27 có ch t lư ng t t hơn h n KD18, cơm d o, ngon, cơm qua êm v n d o. B ng 7. K t qu phân tích ch t lư ng c a gi ng XT27 Phòng Phân tích-Trung tâm ghiên c u và Phát tri n Lúa lai, v xuân mu n 2009 Chi u dài Phân Tên Đ m %g o %g o %g o Đ b c T l Phân lo i h tg o lo i kích Amylosa gi ng h t l t xát nguyên b ng D/R d ng h t mm thư c KD18 14,5 79,7 68,1 85,2 0 5,65 TB 2,57 TB 21,5 XT27 14,7 80,8 65,7 68,5 0 6,71 D 2,89 TB 14,7 Như v y, XT27 có t l g o l t cao hơn XT27 ch ng ch u o ôn, b c lá vi khuNn KD18. Hàm lư ng amylose th p hơn KD18 m c khá n trung bình, ch ng ch u nên cơm d o, dai hơn KD18. b nh sinh lý uôi lươn khá, tương t Vùng c s t nhôm t i Hà Tĩnh XT27 như KD18. XT27 có kh năng ch ng v n th hi n năng su t ưu vi t hơn gi ng 3 i m hơn KD 5 i m. i ch ng a phương Năng su t th c thu N goài ra XT27 còn ư c m r ng s n bình quân XT27 54,6-65,5 t /ha t xu t vùng chua m n. B ng 8 ghi l i k t 109,3-112,9% so v i i ch ng KD18, qu m r ng s n xu t XT27 t i vùng chua vư t gi ng i ch ng KD18 9,3- 12,9%. m n ven bi n Phư c Thu n, Bình nh. B ng 8. ăng su t và y u t c u thành năng su t c a XT27 vùng nhi m m n Phư c Thu n, Bình nh trong v thu 2007, ông xuân 2007-2008 và v thu 2008 V Ch tiêu Bông h u H t T l Kh i lư ng NSLT NSTT 2 tr ng Tên gi ng hi u/m ch c/bông lép % 1000 h t g t /ha t /ha Thu 07 ĐV108 363 103 23,0 86,0 Thu 07 XT27 338 112 23,5 88,9 ĐX ĐV108 327 115 89,5 ĐX X27 335 127 16,2 22,0 93,6 70,8* Thu 08 ĐV108 308 112 23,5 81,0 57,5 Thu 08 XT27 340 115 14,7 23,0 89,9 T¹p chÝ khoa häc vµ cng nghÖ nng nghiÖp ViÖt Nam Qua 3 v kh o nghi m liên ti p v thu 2007, ông xuân 2007-2008, v thu 2008 t i vùng nhi m m n Phư c Thu n, huy n Tuy Phư c, Bình nh, XT27 u th hi n y u t c u thành năng su t và năng xu t th c thu cao hơn gi ng /C V108. Năng su t t 67,3 t /ha v thu 2007, 70,8 t /ha X 2007-2008 và 67,0 t /ha v thu 2008. Trong khi ó gi ng /C V108 ch 60,7 t /ha v thu 2007, 64,2 t /ha ông xuân 2007-2008 và 57,5 t /ha v thu 2008. T nh Bình nh ã chính th c ưa XT27 vào cơ c u s n xu t t v hè thu 2010. IV. KÕT LUËN V §Ò NGHÞ 1. K t lu n XT27 là gi ng lúa ng n ngày thích h p v i cơ c u hai lúa m t màu. Năng su t tương t ho c cao hơn KD18. Ch ng ch u sâu b nh và các i u ki n b t thu n ch ng khá hơn KD18. Ch t lương cơm hơn h n KD18, cơm m m, d o, ngon, có mùi thơm nh . XT27 là gi ng thích ng r ng tương t KD18 T các t nh mi n Trung n các t nh mi n B c. V k thu t canh tác ã ư c B môn Canh tác Vi n Cây lương th c và Cây th c phNm kh o nghi m v mùa 2009 và v xuân mu n 2010 Canh tác tương t KD18. 2. ngh Kính ngh H i ng khoa h c Vi n Cây lương th c và Cây th c phNm, H i ng khoa h c B N N & PTN T công nh n XT27 là gi ng s n xu t r ng. TÀI LI U THAM KH O 1. L i ình Hoè. K t qu nghiên c u, th nghi m gi ng lúa SH2 XT27 năm 2007, 2008 và 2009 t i Nam Trung B . 2. T Minh Sơn & CS. K t qu nghiên c u t o gi ng XT27. 3. T Minh Sơn và CS. Báo cáo k t q a nghiên c u và chuy n giao XT27 t i Hà Tĩnh v xuân mu n 2009. 4. T Minh Sơn và guy n Th G m. Báo cáo k t qu nghiên c u và chuy n giao XT27 t i Vĩnh Phúc năm 2009. 5. guy n Th Toan. Báo cáo k t qu nghiên c u XT27 c a Trung tâm Chuy n giao Công ngh và Khuy n nông năm 2007, 2008, 2009. QUY TRÌ H K THU T CA H TÁC GI G LÚA XT27 1. Chân t 2 lúa 1 màu ông. Chân vàn ho c vàn cao. 2. Th i v gieo c y - Trà xuân mu n Gieo m dày xúc, m sân xung quanh 15/1. C y xung quanh l p xuân 5/2 C y khi m 3-4 lá ho c tu i m 12-15 ngày. 7 T¹p chÝ khoa häc vµ cng nghÖ nng nghiÖp ViÖt Nam - V hè thu Gieo m dày xúc 10-20 tháng 5 c y cu i tháng 5 u tháng 6 tu i m 15-17 ngày. - V mùa s m mi n B c Gieo cu i tháng 5 u tháng 6, m sân ho c m dày xúc tu i m 12-15 ngày. 3. M t c y C y 40-50 khóm/m2. M i khóm 2-3 d nh cơ b n. 4. Phân bón áp d ng như các gi ng lúa ng n ngày KD18, HT1, Q5... khác. Lư ng phân có th bón 10 t n phân chu ng, 90N, 60P2O5, 60K2O. Nguyên t c bón phân là bón n ng u nh cu i. Tuỳ theo lo i t có th chia ra 2-3 l n bón, nhìn cây bón. Bón lót toàn b phân chu ng và phân lân. Bón thúc sau c y lúa bén r 1/3 phân m, 1/3 phân kali. Bón thúc 2/3 phân m và 1/3 phân kali. S phân kali còn l i bón thúc òng. 5. M c nư c trong ru ng luôn gi m c nư c nông thư ng xuyên ho c tháo rút xen k theo yêu c u sinh lý c a cây lúa. 6. Chăm sóc làm c và phòng tr sâu b nh. M i ch chăm sóc, làm c bón phân, tư i nư c như các gi ng lúa ng n ngày khác. Chú ý Thăm ng phát hi n sâu b nh s m, phòng tr k p th i. gư i ph n bi n PGS. TS. Nguy n Văn Tu t 8
Quẩn quanh bao năm không buông mặt hồThuyền anh đi xa bờ thì em vẫn dõi chờDuyên mình dịu êm thơ rất thơVà anh nâng niu em như đóa hoaCòn em xem anh như trăng ngọc ngàTự do như mây vàng mình phiêu du non ngànDẫu trần gian bao la đến đâu nơi anh là nhàKhi anh qua thung lũngVà bóng đêm ghì bàn chânĐời khiến anh chẳng còn nhiều luyến lưu, em mong lau mắt anh khôTa yêu sai hay đúng?Còn thấy đau là còn thươngKhi bão qua rồi biết đâu sẽ đi tới nơi của ngày đầuHết muộn sầuLạc bước giữa những đam mê tăm tốiLiệu máu vẫn nóng nơi tim bồi hồi?Người năm xưa đâu rồi?Lạnh băng tiếng khóc cườiAnh ở nơi xa xôi vô lốiMặt đất níu giữ đôi chân chúng taThì bay lên trong cơn mơ kỳ lạỞ đó anh vẫn là người yêu thương chan hòaDẫu trần gian cho anh đắng cay nơi em là nhàKhi anh qua thung lũngVà bóng đêm ghì bàn chânĐời khiến anh chẳng còn nhiều luyến lưu, em mong lau mắt anh khôTa yêu sai hay đúng?Còn thấy đau là còn thươngKhi bão qua rồi biết đâu sẽ đi tới nơi của ngày đầuHết muộn sầuKhi anh qua thung lũngVà bóng đêm ghì bàn chânĐời khiến anh chẳng còn nhiều luyến lưu, em mong lau mắt anh khôTa yêu sai hay đúng?Còn thấy đau là còn thươngKhi bão qua rồi biết đâu sẽ đi tới nơi của ngày đầuHết muộn sầu
Vụ lúa đông xuân lập kỳ tích giữa hạn mặn, nông dân lãi 30-40%Trong bối cảnh hạn hán, xâm nhập mặn thậm chí còn khốc liệt hơn năm 2015 - 2016, nhưng vụ đông xuân 2019 - 2020 vẫn đạt được nhiều kỷ lục Năng suất, sản lượng tăng dù diện tích xuống giống giảm, lúa được giá, giúp nông dân có lợi nhuận...Sự thật không ngờ về cái tên X1X1 là tên giống lúa ngắn ngày đầu tiên ra đời tại miền Bắc trong thời kỳ chiến đó, những nhà khoa học của ta cần gửi giống lúa đi Viện lúa quốc tế, mà không có tên gì, bè...
BĐR27 thuộc nhóm giống ngắn ngày, vụ ĐX 105 – 110 ngày và HT từ 95 – 100 ngày. Cao cây khoảng 106cm, thân to và cứng khó bị đổ ngã. Kháng rầy nâu và bệnh đạo ôn cấp 1 - 5, hạt bầu, chất lượng cơm trung bình. BĐR27 chống chịu sâu bệnh rất tốt, năng suất ổn định 80 - 84 tạ/ha vụ ĐX và 70 tạ/ha vụ HT Giống lúa BĐR27 Rice Binh Dinh 27 tên thường gọi AN27 do Viện KHKT Nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ lai tạo và chọn lọc đã hoàn tất khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng VCU từ vụ ĐX 2015 với kết quả, năng suất vượt các giống lúa đối chứng HT1 từ 17 - 20% và vượt giống lúa Khang dân từ 12 - 14%. BĐR27 thuộc nhóm giống ngắn ngày, vụ ĐX 105 – 110 ngày và HT từ 95 – 100 ngày. Cao cây khoảng 106cm, thân to và cứng khó bị đổ ngã. Kháng rầy nâu và bệnh đạo ôn cấp 1 - 5, hạt bầu, chất lượng cơm trung bình. Kết quả khảo nghiệm SX và thử nghiệm mô hình nhân giống diện rộng tại các tỉnh trong vùng như Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định… BĐR27 chống chịu sâu bệnh rất tốt, năng suất ổn định 80 - 84 tạ/ha vụ ĐX và 70 tạ/ha vụ HT. Ông Nguyễn Văn Siêng, Trưởng phòng NN-PTNT huyện Phú Hòa, Phú Yên cho biết, có nhiều chân đất trong huyện Phú Hòa năng suất giống lúa BĐR27 đạt 90 tạ/ha, nông dân rất thích. Bởi vậy, chỉ trong hai vụ ĐX 2016-2017 và HT 2017 diện tích các HTX tự nhân rộng đã đạt 700ha. Hiện nhóm tác giả đang gấp rút hoàn tất hồ sơ đề nghị Cục Trồng trọt công nhận cho SX thử giống lúa AN27 trên địa bàn.
Theo Cục Trồng trọt Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong thời gian vừa qua, do mưa lớn và lốc xoáy cục bộ đã ảnh hưởng đến sản xuất lúa, rau màu tại một số tỉnh vùng Bắc Trung bộ. Theo dự báo của Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, dự báo khoảng từ giữa tháng 6 có khả năng bão hoặc áp thấp nhiệt đới bắt đầu xuất hiện trên khu vực Biển Đông và phù hợp với quy luật khí hậu. Nắng nóng có khả năng gia tăng hơn từ khoảng tháng 5-7/2023 và tập trung nhiều tại khu vực Bắc bộ và Trung bộ. Hiện nay, lúa Đông Xuân tại các tỉnh Bắc Trung bộ đã trỗ, chín sữa, một số diện tích trà sớm đã bắt đầu thu hoạch. Tại các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi phía Bắc, lúa đang giai đoạn phân hóa đòng, một số diện tích lúa gieo cấy sớm đã trỗ. Để chủ động ứng phó với thời tiết bất thường, đảm bảo sản xuất thắng lợi vụ Đông Xuân và triển khai sản xuất vụ Hè Thu, Mùa và vụ Đông 2023 theo kế hoạch, Cục Trồng trọt đề nghị Sở NN&PTNT các tỉnh Bắc Trung bộ, đối với diện tích lúa, rau màu bị ảnh hưởng do mưa, lốc xoáy gây ra, huy động tối đa nhân lực để bơm tiêu úng nội đồng, khoanh vùng để tiêu thoát nước kịp thời. Đồng thời rà soát diện tích bị ảnh hưởng, báo cáo kịp thời về Bộ NN&PTNT. Đối với diện tích lúa đã đến thời kỳ thu hoạch cần bố trí tối đa nguồn nhân lực, máy móc khẩn trương thu hoạch nhanh, gọn diện tích lúa Đông Xuân đã chín với phương châm “xanh nhà hơn già đồng” để tránh thiệt hại do những đợt mưa dông bất thường gây ra. Trên các diện tích đã thu hoạch triển khai cày lồng vùi rơm rạ sớm, kết hợp xử lý chế phẩm sinh học để phân hủy nhanh rơm rạ, hạn chế ngộ độc hữu cơ với lúa vụ sau, đồng thời hạn chế cầu nối sâu bệnh cho vụ sau. Cục Trồng trọt yêu cầu các địa phương sớm xây dựng kế hoạch, phương án sản xuất vụ Hè Thu và vụ Mùa phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương, đảm bảo kế hoạch, thời vụ thu hoạch trà lúa Hè Thu chạy lụt sớm thu hoạch trước ngày 5/9, đối với vùng thấp trũng thu hoạch trước 20/8. Đối với các tỉnh Đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi phía Bắc, Cục Trồng trọt đề nghị giữ nước mặt ruộng đảm bảo đủ nước cho cây lúa trong giai đoạn làm đòng, trỗ bông, vào chắc nhằm hạn chế tác động của nắng nóng. Với diện tích lúa chuẩn bị phân hóa đòng ở một số vùng núi phía Bắc chỉ đạo tiến hành bón đón đòng kịp thời; bón bổ sung Kaliclorua và cân đối NPK để lúa sinh trưởng phát triển tốt, quần thể đồng đều, trỗ tập trung. Đồng thời, các địa phương chủ động xây dựng kế hoạch, phương án sản xuất vụ Mùa phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương, đảm bảo kế hoạch, thời vụ thu hoạch trà lúa Mùa sớm ở các tỉnh thu hoạch trước ngày 25/9 để tạo quỹ đất làm cây vụ Đông ưa ấm. Hạn chế việc gieo thẳng ở những vùng thấp trũng, không chủ động tưới tiêu, thường xuyên bị ngập úng. Bên cạnh đó, Cục Trồng trọt yêu cầu Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố phía Bắc tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết và sâu, bệnh hại để chủ động phòng trừ sớm như bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh bạc lá, sâu cuốn lá, rầy nâu,… trên tất cả các trà lúa, chú ý những giống nhiễm sâu bệnh, vùng ổ dịch, chân đất trũng thấp. Các tỉnh chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch, phương án gieo cấy lúa vụ Hè Thu, vụ Mùa và vụ Đông 2023, theo định hướng Mở rộng diện tích các giống lúa cực ngắn và ngắn ngày có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu được với sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh bất thuận; mở rộng hợp lý tỷ lệ diện tích trà Mùa sớm và cực sớm, hạn chế gieo cấy giống nhiễm và nhạy cảm với bệnh bạc lá trên chân đất thấp trũng, vùng thường xuyên bị bạc lá; chủ động rà soát những diện tích gieo cấy lúa kém hiệu quả để chuyển đổi sang các loại cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao hơn. Đối với cây rau, màu, tiến hành rà soát diện tích gieo trồng của từng chủng loại, tuyên truyền tập huấn cho nông dân về sản xuất an toàn, ưu tiên phát triển những loại rau có đầu ra, có hợp đồng bao tiêu sản phẩm, tránh sản xuất quá tập trung 1 loại gây dư thừa sản phẩm, giảm giá, giảm hiệu quả sản xuất. Đi cùng với đó, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc sản xuất, kinh doanh giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, đảm bảo cung cấp ổn định và đảm bảo chất lượng các vật tư nông nghiệp phục vụ sản xuất. Phân công lãnh đạo, cán bộ chuyên môn bám sát cơ sở, tăng cường công tác dự tính, dự báo, thông tin tuyên truyền hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật, nhằm khắc phục kịp thời ảnh hưởng của thời tiết và sâu bệnh hại đến cây trồng./.
giong lua ngan ngay